Bạn đang muốn tham khảo bản đồ Trung Quốc, bản đồ Trung Hoa Xã tiếng Việt hay các bản đồ Trung Quốc hiện nay? Hãy xem ngay danh sách 128 bản đồ Trung Quốc và Việt Nam ở các định dạng JPG, Vector, PNG, AI, PTS đẹp chất lượng cao, đang được cập nhật miễn phí tại Ngôi Sao Gia Định.
Các loại bản đồ tải miễn phí mà bạn có thể quan tâm:
- Bản đồ Việt Nam khổ lớn
- Bản đồ Bình Dương khổ lớn
- Bản đồ Thế Giới khổ lớn
- Bản đồ Châu Á khổ lớn
- Bản đồ Miền Bắc khổ lớn
1. Tổng quan về bản đồ Trung Quốc trên thế giới!
Hiển thị trên bản đồ Thế Giới có một vùng quốc gia lớn thứ nhất trong Châu Á. Tiếp ranh với miền Bắc và Tây Bắc Việt Nam. Trong đó, Trung Quốc có tên đầy đủ là Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa hay Trung Hoa nhân dân cộng hoà Quốc. Đây là một trong những quốc gia lớn nằm trong khu vực Châu Á và Đông Á.
Danh sách 55 nước Đông Nam Á hiển thị trên bản đồ thế giới:
STT | Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Tổng diện tích (Km2) |
---|---|---|
1 | Việt Nam | 331.212 |
2 | Lào | 236.800 |
3 | Campuchia | 181.035 |
4 | Thái Lan | 513.120 |
5 | Myanmar | 676.578 |
6 | Malaysia | 330.803 |
7 | Singapore | 710 |
8 | Indonesia | 1.919.440 |
9 | Brunei | 5.765 |
10 | Đông Timor | 14.874 |
11 | Philippines | 300.000 |
12 | Trung Quốc | 9.596.961 – 9.640.011 |
13 | Nhật Bản | 377.930 |
14 | Mông Cổ | 1.564.100 |
15 | Hàn Quốc | 99.678 – 100.210 |
16 | CHDCND Triều Tiên | 120.538 |
17 | Đài Loan | 36.188 |
18 | Hong Kong | 1.104 |
19 | Ma Cao | 29.5 |
20 | Ấn Độ | 3.201.446 – 3.287.263 |
21 | Pakistan | 796.095 – 881.912 |
22 | Nepal | 147.181 |
23 | Bangladesh | 143.998 |
24 | Sri Lanka | 65.610 |
25 | Bhutan | 38.394 |
26 | Maldives | 300 |
27 | Afghanistan | 652.090 |
28 | Kazakhstan | 2.724.900 |
29 | Uzbekistan | 447.400 |
30 | Turkmenistan | 488.100 |
31 | Tajikistan | 199.951 |
32 | Kyrgyzstan | 143.100 |
33 | Iran | 1.628.750 |
34 | Iraq | 438.371 |
35 | Ả Rập Saudi | 2.149.690 |
36 | Kuwait | 17.818 |
37 | Qatar | 11.586 |
38 | Bahrain | 750 |
39 | Oman | 309.500 |
40 | Yemen | 527.968 |
41 | Jordan | 89.341 |
42 | Syria | 185.180 |
43 | Israel | 22.072 |
44 | Palestine | 6.020 |
45 | Thổ Nhĩ Kỳ | 783.562 |
46 | Liban | 10.452 |
47 | Síp | 9.251 |
48 | Armenia | 29.750 |
49 | Azerbaijan | 86.600 |
50 | Gruzia | 69.700 |
51 | Abkhazia | 8.860 |
52 | Nam Ossetia | 3.900 |
53 | Nagorno-Karabakh | 11.458 |
54 | Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh | 60 |
55 | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 83.600 |
1.1 Diện tích nước Trung Quốc là bao nhiêu?
Câu trả lời: Trung Quốc có diện tích là 9.596.961 km². Hiện đang là quốc gia có diện tích lục địa (đất liền) lớn thứ 4 trên thế giới, còn là Quốc gia có tổng diện tích lớn thứ 3 so với thế giới. Nhờ đó, Trung Quốc sở hữu đa dạng sinh học, vùng miền, dân tộc, văn hoá cho tới các cảnh quan thiên nhiên. Thủ đô của Trung Quốc là Bắc Kinh.
Trong đó có thể mô tả chi tiết như sau:
- Vị trí địa lý: Nằm ở phía khu vực Đông Á, giáp ranh Mông Cổ, Nga, Triều Tiên, Thái Bình Dương, Việt Nam, Lào, Mianma, Bu-tan, Nê-pan, Ấn Độ, Pakixtan, Áp-ga-ni-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Ca-dắc-xtan. Có diện tích lớn thứ ba thế giới (sau Nga, Canada). Tọa độ: 35o00 vĩ bắc, 105o00 kinh đông. Nhờ vào vị thế giáp ranh với Nga, Châu Âu đã tạo nên con đường tơ lụa cho Trung Quốc vào những thời kì trước đây.
- Khí hậu: Đa dạng phân hoá, với vùng nhiệt đới ở phía nam ôn đới ở phía bắc. Nhiệt độ trung bình tháng 1: -28oC (ở phía bắc), 18oC (ở phía nam); tháng 7: 20 – 28oC. Lượng mưa trung bình: 2.000 mm (ở phía đông), 250 mm (ở phía tây).
- Địa hình: Do một phần tiếp giáp với các khu vực Nam và Trung Á bao bọc bởi dãy Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn. Khiến cho phần lớn địa hình của Trung Quốc là đồi núi, cao nguyên và sa mạc ở phía tây, sườn dốc thung lũng hẹp và sườn thoải về phía đông là đồi và đồng bằng.
- Các vùng sa mạc tại Trung Quốc:
- Taklimakan, Tân Cương.
- Badain Jaran, Nội Mông.
- Gurbantunggut, Tân Cương.
- Gobi, Mông cổ
- Shapotou, Ninh Hạ
1.2 Trung Quốc có bao nhiêu tỉnh thành phố?
Câu trả lời: Trung Quốc hiện tại có tổng cộng 34 tỉnh thành phố trực thuộc. Trong đó tới 22 tỉnh chính, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc và 2 đặc khu hành chính. Và được thể hiện rõ ở bảng sau đây:
STT | Tên tỉnh Trung Quốc | Thành phố trực thuộc |
---|---|---|
1 | Tỉnh An Huy | Hợp Phì |
2 | Tỉnh Phúc Kiến | Phúc Châu |
3 | Tỉnh Cam Túc | Lan Châu |
4 | Tỉnh Quảng Đông | Quảng Châu |
5 | Tỉnh Quý Châu | Quý Dương |
6 | Tỉnh Hải Nam | Hải Khẩu |
7 | Tỉnh Hà Bắc | Thạch Gia Trang |
8 | Tỉnh Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
9 | Tỉnh Hà Nam | Trịnh Châu |
10 | Tỉnh Hồ Bắc | Vũ Hán |
11 | Tỉnh Hồ Nam | Trường Sa |
12 | Tỉnh Giang Tô | Nam Kinh |
13 | Tỉnh Giang Tây | Nam Xương |
14 | Tỉnh Cát Lâm | Trường Xuân |
15 | Tỉnh Liêu Ninh | Thẩm Dương |
16 | Tỉnh Thanh Hải | Tây Ninh |
17 | Tỉnh Sơn Đông | Tế Nam |
18 | Tỉnh Sơn Tây | Thái Nguyên |
19 | Tỉnh Thiểm Tây | Tây An |
20 | Tỉnh Tứ Xuyên | Thành Đô |
21 | Tỉnh Vân Nam | Côn Minh |
22 | Tỉnh Chiết Giang | Hàng Châu |
Các khu tự trị Trung Quốc gồm những khu vực – thành phố nào?
Hiện nay, Trung Quốc có tổng cộng 5 khu tự trị . Nhưng tính đến nửa đêm ngày 1 tháng 7 năm 1997, Anh chính thức chuyển giao chủ quyền Hồng Kông về lại Trung Quốc, chấm dứt thời gian thuộc địa kéo dài 156 năm của lãnh thổ này.
STT | Tên khu tự trị tại Trung Quốc | Thủ phủ |
1 | Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây | Nam Ninh |
2 | Khu tự trị Nội Mông Cổ | Hohhot |
3 | Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ | Ngân Xuyên |
4 | Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương | Urumqi |
5 | Khu tự trị Tây Tạng | Lhasa |
Các thành phố lớn của Trung Quốc trên bản đồ thế giới
Nếu các bạn đang hỏi Trung Quốc có bao nhiêu thành phố lớn, tập trung đông dân nhất thì câu trả lời là 20 thành phố bao gồm:
STT | Thành phố | Dân số nội thị ước tính (2002), triệu người | Khu vực hành chính | Khu vực |
---|---|---|---|---|
1. | Thượng Hải | 9.031.200 | Thượng Hải (trực thuộc trung ương) | Đông |
2. | Bắc Kinh | 7.129.500 | Bắc Kinh (trực thuộc trung ương) | Bắc |
3. | Hồng Kông | 7.012.738 | Hồng Kông (Đặc khu HC) | Nam |
4. | Thiên Tân | 4.344.500 | Thiên Tân (trực thuộc trung ương) | Bắc |
5. | Vũ Hán | 3.957.500 | Hồ Bắc (Tỉnh) | Trung |
6. | Thẩm Dương | 3.452.900 | Liêu Ninh (Tỉnh) | Đông Bắc |
7. | Quảng Châu | 3.433.700 | Quảng Đông (Tỉnh) | Nam |
8. | Cáp Nhĩ Tân | 2.765.400 | Hắc Long Giang (Tỉnh) | Đông Bắc |
9. | Tây An | 2.656.500 | Thiểm Tây (Tỉnh) | Tây Bắc |
10. | Trùng Khánh | 2.311.600 | Trùng Khánh (trực thuộc trung ương) | Tây Nam |
11. | Thành Đô | 1.927.100 | Tứ Xuyên (Tỉnh) | Tây Nam |
12. | Trường Xuân | 1.886.700 | Cát Lâm (Tỉnh) | Đông Bắc |
13. | Thái Nguyên | 1.832.200 | Sơn Tây (Tỉnh) | Bắc |
14. | Nam Kinh | 1.800.000 | Giang Tô (Tỉnh) | Đông |
15. | Tế Nam | 1.728.400 | Sơn Đông (Tỉnh) | Đông |
16. | Đại Liên | 1.657.500 | Liêu Ninh (Tỉnh) | Đông Bắc |
17. | Thanh Đảo | 1.449.500 | Sơn Đông (Tỉnh) | Đông |
18. | Lan Châu | 1.434.500 | Cam Túc (Tỉnh) | Tây Bắc |
19. | Phủ Thuận | 1.384.000 | Liêu Ninh (Tỉnh) | Đông Bắc |
20. | Trịnh Châu | 1.347.700 | Hà Nam (Tỉnh) | Trung |
1.3 Bản đồ Trung Quốc Google Maps mới nhất
2. Bản đồ Trung Quốc khổ lớn hiện nay
3. Các thông tin đặc khu kinh tế của Trung Quốc
3.1 Đặc khu hành chính Hồng Kông
Vị trí và hành chính: Hồng Kông là tên gọi bao gồm đảo Hồng Kông, Đại Nhĩ Sơn, Bán đảo Cửu Long và Tân Giới. Hồng Kông được hình thanh bao gồm bởi 262 hòn đảo ở biển Đông.
Hồng Kông có vị trí chiến lược đặc biệt về xuất nhập khẩu hàng hải. Đây còn được xem là một khu hành chính đặc biệt với mức độ tự chủ cao, yêu cầu về thị thực, luật pháp, hệ thống tiền tệ, văn hóa và ngôn ngữ ở đây khác hoàn toàn với phần còn lại của Trung Quốc. Dựa trên cơ sở ký kết là một quốc gia hai chế độ.
Hồng Kông được hưởng nhiều quyền tự do kiểu phương tây, tuy nhiên những năm gần đây do quyền tự chủ được bảo hộ dần hết hiệu lực, các bộ luật tại Hồng Kông đang dần về với chủ thể quốc gia Trung Quốc đại lục.
- Diện Tích Hồng Kông: 1.092km2.
- Dân số: 7.184.000 ( ước tính 2013)
- Ngôn ngữ: Tiếng Quảng Đông, Anh.
- Đơn vị tiền tệ: Đô la Hồng Kông
Kinh tế: Hồng Kông là vùng thương mại lớn thứ 11 thế giới, là trung tâm đô thị giàu nhất ở Trung Quốc. Đây là trung tâm tài chính – bất động sản – cổ phiếu, thương mại quan trọng và là trụ sở chính của của nhiều công ty trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
Tính riêng, GDP Hồng Kông đã đạt 320 tỷ USD ( 2016) đứng thứ 34 thế giới và thứ 11 Châu Á.
3.2 Đặc khu hành chính Ma Cao
Vị trí và hành chính: Ma Cao là vùng đắt nằm tại đồng bằng châu thổ Châu Giang, giáp với thành phố Châu Hải tỉnh Quảng Tây.
Ma Cao duy trì các hệ thống quản lý và kinh tế riêng biệt với Trung Quốc đại lục theo nguyên tắc một quốc gia, hai chế độ luật pháp. Ma cao được biết tới với hệ thống hành chính riêng biệt trên các lĩnh vực luật pháp, giáo dục, lực lượng cảnh sát, tiền tệ, hải quan, nhập cư, hộ chiếu,…
Ma Cao được gọi kinh đô về giải trí có thưởng của phương Đông. Nơi đây trở thành thành phố du lịch, nghỉ dưỡng, điểm đến cho du lịch Cờ Bạc và là thành phố có thu nhập đầu người cao nhất thế giới.
- Diện Tích: 115,3km2.
- Dân số: 682.000 người ( 2020)
- Ngôn ngữ: Tiếng Quảng Đông
Kinh tế: Chủ yếu dựa vào các hoạt động du lịch và hoạt động casino, và sản xuất, xuất khẩu phụ tùng dệt may, quần áo, và các dịch vụ tài chính ngân hành
Tính đến năm 2016 GDP Ma Cao đứng thứ 86 thế giới và đứng thứ 29 Châu Á.
Lời kết
Trên đây là toàn bộ nội dung “Tải miễn phí 128 bản đồ Trung Quốc khổ lớn chi tiết”. Mong rằng qua bài viết này giúp bạn hiểu thêm về địa lý, đường xá, của nước Trung Quốc nhé. Chúc bạn có dữ liệu giảng dạy và trình bày thật đẹp mắt.
CLB Ngôi Sao Gia Định
- Địa chỉ: Số 2A Phan Chu Trinh Phường 12 Quận Bình Thạnh TPHCM
- Nơi học: Boxing, Kickboxing, Muay Thái, Võ Tự Do
- Số điện thoại: 096 677 9099 (24/7)
- Email: ngoisaogiadinhvn@gmail.com